Bài 42.6 Trang 52 Sách bài tập (SBT) Hóa học 9


    42.6.   Hiđrocacbon A, B mạch hở có tỉ khối đối với H2 tương ứng là 22 và 13.a)  Xác định công thức phân tử và công thức cấu tạo của A, B.b)  Dẫn 5,6 lít hỗn hợp A, B có tỉ khối đối với H2 là 18,4 qua dung dịch...

    42.6.   Hiđrocacbon A, B mạch hở có tỉ khối đối với H2 tương ứng là 22 và 13.

    a)  Xác định công thức phân tử và công thức cấu tạo của A, B.

    b)  Dẫn 5,6 lít hỗn hợp A, B có tỉ khối đối với H2 là 18,4 qua dung dịch nước brom dư sao cho phản ứng xảy ra hoàn toàn. Hãy tính khối lượng brom đã tham gia phản ứng (biết thể tích khí đo ở đktc).

    Trả lời                         

    a) Ta có \({M_A} = 22.2 = 44(gam/mol);{M_B} = 13.2 = 26(gam/mol)\)

    Gọi công thức của A là \({C_x}{H_y} \Rightarrow 12x + y = 44 \Rightarrow x = 3;y = 8\)

    Công thức của A là \({C_3}{H_8}\) 

    – Tương tự ta có công thúc của B là \({C_2}{H_2}\) 

    Công thức cấu tạo của B là  \(CH \equiv CH\)

    b) Gọi số mol của \({C_2}{H_2}\) có trong hỗn hợp là x –> \({n_{{C_3}{H_8}}} = {{5,6} \over {22,4}} – x(mol)\)

    Ta có: \(\bar M = {{26x + 44(0,25 – x)} \over {0,25}} = 18,4 \times 2 \Rightarrow x = 0,1\)

    Phương trình hóa học:

    \({C_2}{H_2} + 2B{r_2} \to {C_2}{H_2}B{r_4}\)

    0,1 ——> 0,2 (mol)

    Vậy \({m_{B{r_2}}}\) đã phản ứng là: 0,2 x 160 =32(gam)