Bài 1 trang 178 SGK Đại số và Giải tích 11


    Đề bàiCho hàm số \(y = \cos 2x\)a) Chứng minh rằng: \(\cos 2(x + k π) = \cos 2x\) với mọi số nguyên \(k\). Từ đó vẽ đồ thị (C) của hàm số \(y = \cos2x\).b) Viết phương trình tiếp tuyến của đồ thị (C)  tại điểm có hoành độ...

    Đề bài

    Cho hàm số \(y = \cos 2x\)

    a) Chứng minh rằng: \(\cos 2(x + k π) = \cos 2x\) với mọi số nguyên \(k\). Từ đó vẽ đồ thị (C) của hàm số \(y = \cos2x\).

    b) Viết phương trình tiếp tuyến của đồ thị (C)  tại điểm có hoành độ \(x = {\pi  \over 3}\)

    c) Tìm tập xác định của hàm số \(z = \sqrt {{{1 – \cos 2x} \over {1 + {{\cos }^2}2x}}} \)

    Phương pháp giải – Xem chi tiếtBài 1 trang 178 SGK Đại số và Giải tích 11

    a) Sử dụng chu kì tuần hoàn của hàm số cos

    b) Phương trình tiếp tuyến của đồ thị hàm số \(y = f\left( x \right)\) tại điểm có hoành độ \(x=x_0\) là: \(y – {y_0} = f’\left( {{x_0}} \right)\left( {x – {x_0}} \right)\)

    c) Hàm số \(y = \sqrt {f\left( x \right)} \) xác định \( \Leftrightarrow f\left( x \right) \ge 0\), sử dụng tính chất \(\cos \alpha  \in \left[ { – 1;1} \right]\).

    Lời giải chi tiết

    a) Ta có: \(\cos 2(x + k π) = \cos (2x + k2 π) = \cos 2x\).

    _ Từ kết quả trên ta suy ra hàm số \(y = cos 2x\) là hàm số tuần hoàn có chu kì là \(π\).

    _ Do đó, ta chỉ cần vẽ đồ thị hàm số  \(y = cos2x\) trên \([0, π]\) và tịnh tiến nó song song với  trục \(0x\) các đoạn có độ dài là \(π\).

    Bảng giá trị đặc biệt

    \(x\)

    \(0\)

     \({\pi  \over 4}\)  \({\pi  \over 2}\)

                \({{3\pi } \over 4}\)

    \(π\)

    \(\cos 2x\)

    \(1\)

    \(0\)

    \(-1\)

    \(0\)

    \(1\)

    Đồ thị hàm số:

    Bài 1 trang 178 SGK Đại số và Giải tích 11

    b) Ta có: \({x_0} = {\pi  \over 3} \Rightarrow {y_0} = \cos {{2\pi } \over 3} =  – {1 \over 2}\)

    Ta lại có:

    \(\eqalign{
    & f'(x) = – 2\sin 2x \cr
    & \Rightarrow f'({\pi \over 3}) = – 2\sin {{2\pi } \over 3} = – \sqrt 3 \cr} \)

     Vậy phương trình tiếp tuyến cần tìm là:

    \(y + {1 \over 2} =  – \sqrt 3 (x – {\pi  \over 3}) \Leftrightarrow y =  – \sqrt 3 x + {{\pi \sqrt 3 } \over 3} – {1 \over 2}\) 

    c) Ta có:

    \(|cos 2x| ≤ 1\) nên \(1 – cos 2x ≥ 0,∀ x ∈ \mathbb R\).

    \( \Rightarrow \dfrac{{1 – \cos 2x}}{{1 + {{\cos }^2}2x}} \ge 0\,\,\forall x \in R\)

    Do đó, tập xác định của hàm số \(z\) là \(\mathbb R\).

    Bài tập cùng chuyên mục