Bài 43 trang 20 SGK Toán 8 tập 1


    Đề bài Phân tích các đa thức sau thành nhân tử:a) x2 + 6x + 9;                           b) 10x – 25 – x2c) 8x3 - \(\frac{1}{8}\);             d) \(\frac{1}{25}\)x2 – 64y2Phương pháp giải - Xem chi tiếtÁp dụng các hằng đẳng thức đáng nhớ sau: Bình phương của 1 tổng, bình phương...

    Đề bài

     Phân tích các đa thức sau thành nhân tử:

    a) x2 + 6x + 9;                           b) 10x – 25 – x2

    c) 8x3 – \(\frac{1}{8}\);             d) \(\frac{1}{25}\)x2 – 64y2

    Phương pháp giải – Xem chi tiếtBài 43 trang 20 SGK Toán 8 tập 1

    Áp dụng các hằng đẳng thức đáng nhớ sau: Bình phương của 1 tổng, bình phương của 1 hiệu, hiệu hai lập phương, hiệu hai bình phương.

    Lời giải chi tiết

    \(\begin{array}{l}
    a)\;\;{x^2} + 6x + 9 = {x^2} + 2.x.3 + {3^2}\\ = {\left( {x + 3} \right)^2}.\\
    b)\;10x – 25 – {x^2} \\= – \left( {{x^2} – 10x + 25} \right) \\=-(x^2-2.x.5+5^2)\\= – {\left( {x – 5} \right)^2}.\\
    c)\;8{x^3} – \frac{1}{8} = {\left( {2x} \right)^3} – {\left( {\frac{1}{2}} \right)^3}\\
    = \left( {2x – \frac{1}{2}} \right)\left[ {{{\left( {2x} \right)}^2} + 2x.\frac{1}{2} + {{\left( {\frac{1}{2}} \right)}^2}} \right]\\
    = \left( {2x – \frac{1}{2}} \right)\left( {4{x^2} + x + \frac{1}{4}} \right).\\
    d)\;\frac{1}{{25}}{x^2} – 64{y^2} = {\left( {\frac{1}{5}x} \right)^2} – {\left( {8y} \right)^2}\\
    = \left( {\frac{1}{5}x – 8y} \right)\left( {\frac{1}{5}x + 8y} \right).
    \end{array}\)